{SLIDE}

Aginaril Agimexpharm 3 vỉ x 10 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
14272
Thương hiệu:
Agimexpharm

Aginaril Agimexpharm được chỉ định tất cả các độ cao huyết áp vô căn:

  • Enalapril maleate có thể dùng một mình hay kết hợp với các thuốc chống cao huyết áp khác.
  • Trong cao huyết áp nồng độ renin thấp, Enalapril maleate ít có tác dụng.
  • Cao huyết áp thận: Trong trường hợp cao huyết áp nồng độ renin cao, hiệu quả thuốc tăng mạnh.
  • Suy tim: Dùng phụ trị.
Giá bán lẻ:
Liên hệ

Tìm đối tác kinh doanh

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 HCM: 0937581984

Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 30 viên
Thương hiệu Agimexpharm
Tim Mạch Enalapril
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần

  • Hoạt chất: Enalapril 5mg.
  • Tá dược: Vừa đủ 1 viên.

Công dụng (Chỉ định)

  • Tất cả các độ cao huyết áp vô căn:
  • Enalapril maleate có thể dùng một mình hay kết hợp với các thuốc chống cao huyết áp khác.
  • Trong cao huyết áp nồng độ renin thấp, Enalapril maleate ít có tác dụng.
  • Cao huyết áp thận: Trong trường hợp cao huyết áp nồng độ renin cao, hiệu quả thuốc tăng mạnh.
  • Suy tim: Dùng phụ trị.

Liều dùng

  • Liều hàng ngày: 10-40mg dùng một lần hay chia làm hai. Liều tối đa là 80mg/ngày. Nên bắt đầu bằng liều thấp, vì có thể có triệu chứng hạ huyết áp.
  • Cao huyết áp: Liều khởi đầu là 5mg. Có thể tăng tùy theo sự đáp ứng huyết áp. Liều duy trì có thể được xác định sau 2-4 tuần điều trị. Trong trường hợp đã điều trị trước với thuốc lợi tiểu, nên ngưng trước 2-3 ngày rồi mới dùng Enalapril maleate. Nếu không, thì giảm liều Enalapril maleate còn 2,5mg dưới sự giám sát chặt chẽ. Vì sự hạ áp quá mạnh có thể gây ngất, chú ý đặc biệt khi có bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ hay bệnh mạch não (đau thắc ngực, nhồi máu cơ tim, ngừng tim, tổn thương mạch não có thể phát triển).
  • Suy tim: Thường kết hợp với digitalis và thuốc lợi tiểu. Trong các trường hợp này nên giảm liều thuốc lợi tiểu trước khi dùng Enalapril maleate và bệnh nhân phải được theo dõi cẩn thận. Liều khởi đầu là 2,5mg tăng dần đến liều duy trì. Một sự hạ áp ban đầu không phải là chống chỉ định cho việc dùng thuốc với liều thích hợp sau này.
  • Trong trường hợp suy thận, liều phải giảm và thời gian giữa 2 lần dùng thuốc phải được kéo dài. Với bệnh nhân suy thận nặng (thanh thải creatinin ≤30ml/phút hay creatinin huyết thanh ≥3mg/dl), liều khởi đầu là 2,5mg. Liều hàng ngày không nên vượt quá 40mg. Mặc dù Enalapril maleate không có phản ứng bất lợi lên chức năng thận, sự hạ áp bởi tác dụng ức chế men chuyển có thể làm trầm trọng thêm suy thận đã mắc. Ở những bệnh nhân này, có thể xảy ra suy tim cấp hầu hết đều phục hồi được theo những kinh nghiệm có được cho đến nay. Một sự tăng vừa phải nồng độ urea và creatinin huyết tương có thể thấy ở vài bệnh nhân cao huyết áp không suy thận đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu.
  • Ở các bệnh nhân thẩm phân phúc mạc: Liều thông thường là 2,5mg, nhưng phải nhớ rằng Enalapril maleate có thể qua màng thẩm phân.
  • Liều dùng Thuốc Aginaril cho người lớn: Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
  • Liều dùng Thuốc Aginaril cho cho trẻ em: Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ… đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Không dùng thuốc cho người mẫn cảm với Enalapril hay bất kì thành phần nào của thuốc

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Cảm giác lạnh hoặc tê cóng tay chân & rối loạn tiêu hóa.
  • Mệt mỏi, chóng mặt (thoáng qua khi bắt đầu điều trị).
  • Yếu cơ, chứng chuột rút, rối loạn giấc ngủ, suy nhược, nhịp chậm, rối loạn dẫn truyền tim, tăng suy tim.
  • Hiếm khi: giảm thính giác, viêm mũi, viêm gan, suy giảm tình dục, ngủ mê, ảo giác, ngứa, nổi mẩn. Tăng men gan, tăng triglyceride.
  • Tác dụng phụ khác: Bisoprolol nhìn chung dễ dung nạp, các tác dụng phụ nhẹ và chóng tàn. Các tác dụng phụ hiếm gặp gồm: đau bụng, ỉa chảy, hoa mắt, đau đầu, buồn nôn, bất lực, chặm nhịp, hạ huyết áp, tê cứng, đau nhói, lạnh đầu chi, đau họng, thở nông hoặc khò khè. Bisoprolol gây tăng khó thở ở bệnh nhân hen, viêm phế quản mạn tính hoặc tràn khí phổi. ở bệnh nhân đã chậm nhịp và blốc tim, bisoprolol gây chậm nhịp và sốc nguy hiểm. Bisoprolol làm giảm sức co cơ tim và có thể làm tăng triệu chứng suy tim. ở bệnh nhân mắc bệnh mạch vành, ngừng dùng bisoprolol đột ngột có thể gây đau ngực nặng tức thì và thường dẫn đến cơn đau tim. Nếu cần phải ngừng dùng thuốc, thì phải giảm liều từ từ trong 1-2 tuần. Bisoprolol có thể che lấp các triệu chứng cần cảnh báo sớm về hạ đường huyết, vì vậy cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân đái tháo đường.

Tương tác với các thuốc khác

  • Thuốc tim mạch, IMAO, clonidin, thuốc trị loạn nhịp, thuốc trị tiểu đường, thuốc gây mê, digitalis, thuốc giảm đau & kháng viêm, ergotamin, cường giao cảm, thuốc trị động kinh, hướng tâm thần, rifampicin, mefloquin. Rifampicin làm tǎng chuyển hóa của Bisoprolol dẫn đến làm giảm tác dụng của bisoprolol.
  • Các chất chẹn kênh canxi, đặc biệt là verapamil và diltiazem làm tǎng tác dụng của bisoprolol trên tim. Tác dụng này có thể gây chậm nhịp quá mức hoặc làm giảm khả nǎng co bóp của tim ở một số bệnh nhân. Dùng đồng thời digoxin với bisoprolol cũng có thể gây chậm nhịp tim quá mức.
  • Đối với phụ nữ mang thai: Không biết rõ tác dụng của bisoprolol lên thai nhi khi dùng thuốc cho phụ nữ có mang. Có một số tác dụng có hại lên thai nhi chuột khi dùng ở liều gấp 100 lần liều thường dùng cho người. Tuy nhiên cần thận trọng khi dùng thuốc cho thai phụ.
  • Đối với phụ nữ cho con bú: Không được biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Song chỉ dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú khi thật cần thiết.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Với bệnh nhân: đau ngực Prinzmetal, block nhĩ thất độ I, suy tim, bệnh phổi, đái tháo đường, vẩy nến, suy thận hay gan, thuyên tắt động mạch ngoại biên, cường giáp, bệnh van tim, bệnh cơ tim.
  • Người già, trẻ em, phụ nữ có thai & cho con bú.
  • Khi lái xe & vận hành máy.
  • Đối với phụ nữ mang thai: Không biết rõ tác dụng của bisoprolol lên thai nhi khi dùng thuốc cho phụ nữ có mang. Có một số tác dụng có hại lên thai nhi chuột khi dùng ở liều gấp 100 lần liều thường dùng cho người. Tuy nhiên cần thận trọng khi dùng thuốc cho thai phụ.
  • Đối với phụ nữ cho con bú: Không được biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Song chỉ dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú khi thật cần thiết.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.


**** Một số sản phẩm trên Website không hiển thị giá chúng tôi chỉ chia sẻ thông tin tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.  Chúng tôi không bán lẻ thuốc trên Online.

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về Nhà Thuốc Hà Nội
Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0909 54 6070

Back to top