{SLIDE}

Biresort 10mg Bidiphar 6 vỉ x 10 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
16333
Thương hiệu:
Bidiphar
  • Phòng và điều trị cơn đau thắt ngực.
  • Điều trị suy tim sung huyết (phối hợp với các thuốc khác).
Giá bán lẻ:
Liên hệ

Tìm đối tác kinh doanh

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 HCM: 0937581984

Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 60 viên
Thương hiệu Bidiphar
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần

  • Hoạt chất: Isosorbid dinitrat 10 mg (dưới dạng Diluted Isosorbid dinitrat 25%)
  • Tá dược vd1 viên (Tá dược: Flowlac, Avicel, Magnesi stearat, bột Talc, Aerosil, Aspartam, Menthol).

Công dụng (Chỉ định)

  • Phòng và điều trị cơn đau thắt ngực.
  • Điều trị suy tim sung huyết (phối hợp với các thuốc khác).

Liều dùng

  • Điều trị cơn đau thắt ngực: Ngậm dưới lưỡi hoặc nhai 2,5 - 10mg/lần, 2 - 3 giờ một lần cho đến hết cơn đau.
  • Phòng cơn đau thắt ngực: Uống 10 - 20mg/ lần, 3 - 4 lần/ngày.
  • Điều trị suy tim sung huyết: Ngậm dưới lưỡi hoặc nhai 5 - 10 mg, hoặc uống 10 - 20 mg/lần hoặc hơn, 3 - 4 lần mỗi ngày rồi giảm xuống liều duy trì.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với Isosorbid dinitrat hoặc mononitrat; suy tuần hoàn cấp (sốc, trụy mạch); đau thắt ngực do phì đại cơ tim tắc nghẽn; huyết áp rất thấp hoặc áp lực làm đầy thấp (Isosorbid dinitrat tránh sử dụng cho bệnh nhân có xuất huyết hay bệnh nhân giảm thể tích máu); thiếu máu nặng; bị ép tim; hẹp động mạch chủ; viêm màng ngoài tâm thất; hẹp van hai lá.
  • Nhồi máu cơ tim thất phải; tăng áp lực nội sọ.
  • Bệnh nhân bị bệnh do viêm phổi.
  • Chất ức chế 5 - phosphodiesterase (vd: sildenafil, tadalafil, vardenafil) làm tăng hiệu lực hạ huyết áp của nitrat. Do đó chống chỉ định sử dụng phối hợp viên nén Biresort® 10 với các thuốc này.
  • Quá mẫn với bất kỳ tá dược nào.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Khi sử dụng thuốc Biresort 10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Rất thường gặp, ADR > 1/10

  • TKTW: Đau đầu.
  • Tim mạch: Giãn mạch ngoại vi làm da đỏ bừng.

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tim mạch: Giảm huyết áp và/hoặc hạ huyết áp thể đứng với nhịp tim nhanh và các triệu chứng phản xạ/dấu hiệu của thiếu máu cục bộ não (buồn ngủ, chóng mặt và sức khỏe yếu) trong lần đầu sử dụng và khi tăng liều.
  • Phù ngoại biên ở bệnh nhân điều trị suy thất trái.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Tiêu hóa: Buồn nôn và nôn
  • Ngoài da: Phản ứng dị ứng da
  • Tim mạch: Giảm huyết áp với tăng triệu chứng đau thắt ngực, sự suy kết hợp với nhịp tim chậm và rối loạn nhịp tim

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000

  • Ngoài da: Viêm da bong tróc/hội chứng Steven Johnsons hay phù mạch.
  • Hô hấp: Giảm thông khí phế nang với hậu quả gây thiếu oxy máu và nguy cơ gây nhồi máu cơ tim ở những bệnh nhân có bệnh tim mạch vành.
  • Mắt: Tăng nhãn áp góc hẹp.
  • Tuyến yên: Xuất huyết tuyến yên ở những bệnh nhân có khối u tuyến yên không được chẩn đoán.
  • Khác: Sự tăng dung nạp và dung nạp chéo chống lại các thuốc nitrat khác đã được ghi nhận. Tăng cường các liều và/hoặc thay đổi trong các khoảng liều có thể dẫn đến giảm hoặc thậm chí mất hiệu lực thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

  • Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác với các thuốc khác

  • Dùng rượu sẽ làm tăng giãn mạch và hạ huyết áp thế đứng nghiêm trọng.
  • Dùng dùng thuốc cùng với disopyramid phosphat tác dụng chống tiết nước bọt của disopyramid cản trở sự hòa tan của viêm ngậm isosorbid dinitrat.
  • Chất ức chế 5 – phosphodiester (ví dụ sildenafil, tadalafil, vardenafil) làm tăng hiệu lực hạ huyết áp của nitrat do cộng hợp tác dụng giãn mạch gây tụt huyết áp nghiêm trọng, đã có trường hợp tử vong.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Khi dùng thuốc phải tăng liều từ từ để tránh nguy cơ hạ huyết áp thế đứng và đau đầu ở một số người bệnh; nên ngồi hoặc nằm sau khi dùng thuốc.
  • Khi dùng liều cao không nên giảm thuốc đột ngột.
  • Người cao tuổi: Không có chỉ dẫn đặc biệt, tuy nhiên cần thận trọng, nhất là với người mẫn cảm với thuốc gây hạ huyết áp.
  • Ðộ an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ em chưa được xác định.

Lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng vì thuốc có thể gây chóng mặt, nhức đầu, choáng váng nhất là trong khởi đầu điều trị.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

  • Chưa có báo cáo nào về ảnh hưởng của thuốc với phụ nữ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

  • Chưa biết thuốc có thải trừ qua sữa hay không, không nền dùng isosorbid dinitrat cho phụ nữ cho con bú.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.


**** Một số sản phẩm trên Website không hiển thị giá chúng tôi chỉ chia sẻ thông tin tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.  Chúng tôi không bán lẻ thuốc trên Online.

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về Nhà Thuốc Hà Nội
Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0909 54 6070

Back to top