{SLIDE}
Thông tin Famotidine

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Nhóm thuốc

Thuốc đường tiêu hóa

Tổng quan (Dược lực)

Famotidine là thuốc kháng thụ thể H2 Histamine, nó ức chế cạnh tranh tác dụng của histamine ở thụ thể H2 tế bào thành, từ đó làm giảm tiết và giảm nồng độ acid dạ dày.

Dược động học

Hấp thu: Dùng thức ăn hay các thuốc kháng acid đồng thời không có ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc. Khi uống, tác dụng phát triển sau 1 giờ và kéo dài 10-12 giờ. Sau khi tiêm tĩnh mạch tác dụng tối đa phát triển trong vòng 30 phút. Sinh khả dụng của famotidin là 40-50%. 

Phân bố: Thuốc gắn với protein huyết tương ở mức trung bình 50%, thuốc qua được dịch não tuỷ, nhau thai và sữa mẹ. 

Chuyển hoá: Famotidine chuyển hoá qua gan khoảng 30%. 

Thải trừ: thuốc thải trừ qua thận trên 60% dưới dạng không đổi, thời gian bán thải là 2,3-3,5 giờ; nhưng nếu độ thanh thải creatinin là 10ml/phút, thì thời gian bán thải có thể kéo dài tới 20 giờ; 30-35% liều uống và 65-70% liều tiêm tĩnh mạch được thải trừ qua thận dưới dạng không chuyển hóa.

Công dụng (Chỉ định)

- Loét dạ dày hoạt động lành tính, loét tá tràng hoạt động.

- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.

- Bệnh lý tăng tiết đường tiêu hóa (thí dụ: Hội chứng Zollinger - Ellison, đa u tuyến nội tiết).

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

- Dị ứng với các thành phần của chế phẩm.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Loại bỏ bệnh lý dạ dày ác tính trước khi dùng thuốc. Người cao tuổi. Phụ nữ có thai (không nên dùng), dừng thuốc hoặc dừng cho con bú.

Tương tác thuốc

Famotidine không ảnh hưởng đến hệ enzyme cytochrome P-450, do đó thuốc không ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của các thuốc bị chuyển hóa bởi hệ này. Do famotidine làm tăng pH dạ dày, nên sự hấp thu ketoconazole có thể giảm nếu dùng đồng thời.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

- Toàn thân: Sốt, mệt mỏi, suy nhược.

- Tim mạch: Loạn nhịp, block nhĩ thất, đánh trống ngực.

- Tiêu hóa: Vàng da ứ mật, enzym gan bất thường, buồn nôn, nôn, chán ăn, khó chịu ở bụng, khô miệng.

- Phản ứng quá mẫn: Choáng phản vệ, phù mạch, phù mắt, phù mặt, mày đay, phát ban, sung huyết kết mạc.

- Cơ xương: Ðau cơ xương, gồm chuột rút, đau khớp.

- Thần kinh: Co giật toàn thân, rối loạn tâm thần như: Ảo giác, lú lẫn, kích động, trầm cảm lo âu, suy giảm tình dục, dị cảm, mất ngủ, ngủ gà.

- Hô hấp: Co thắt phế quản.

- Giác quan: Mất vị giác, ù tai.

- Máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu toàn thể, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

Quá liều

Rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Lưu ý

Trước khi khởi đầu dùng famotidine, phải loại trừ u ác tính. Ở người bệnh tổn thương gan, nên giảm liều.

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ. Tuyệt đối không được tự ý dùng thuốc kê đơn mà không có sự hướng dẫn của y bác sĩ và người có chuyên môn.

© Bản quyền thuộc về Nhà Thuốc Hà Nội
Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0909 54 6070

Back to top