{SLIDE}

Thuốc kháng sinh Imexpharm Cefadroxil 250mg, Hộp 12 gói

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
8969
Thương hiệu:
Imexpharm
Giá bán lẻ:
Liên hệ

Tìm đối tác kinh doanh

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 HCM: 0937581984

Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 12 gói
Thương hiệu Imexpharm
Xuất xứ Việt Nam
Kháng sinh Cefadroxil

Thành phần

Mỗi gói 1g chứa:

  • Cefadroxil (dưới dạng cefadroxil monohydrat) 250mg

Tá dược: Mannitol, Aspartam, Bột mùi cam, Bột mùi quít, Hydroxypropyl methylcellulose, FD&C yellow 6.

Công dụng (Chỉ định)

Cefadroxil được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm:

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm thận - bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản - phổi và viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm xoang, viêm thanh quản, viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú bệnh nhọt, viêm quầng.
  • Các nhiễm khuẩn khác: Viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em (> 40kg): 500mg -1g, 2 lần mỗi ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.
  • Hoặc là 1g một lần/ngày trong các nhiễm khuẩn da và mô mềm và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.

Trẻ em (< 40kg):

  • Dưới 1 tuổi: 25-50mg/kg24h, chia làm 2-3 lần. Thí dụ: Dùng 125mg mỗi ngày, chia làm 2 lần cho trẻ 6 tháng tuổi cân nặng 5kg, hoặc dùng 500mg mỗi ngày chia làm hai lần, cho trẻ năm tuổi cân nặng 10kg.
  • Từ 1-6 tuổi: 250mg, 2 lần/ngày.
  • Trên 6 tuổi: 500mg, 2 lần/ngày.
  • Người cao tuổi: Cefadroxil đào thải qua đường thận, cần kiểm tra chức năng thận và điều chỉnh liều dùng như ở người bệnh suy thận.
  • Người bệnh suy thận: Đối với người bệnh suy thận, có thể điều trị với liều khởi đầu 500mg đến 100mg cefadroxil. Những liều tiếp theo có thể điều chỉnh theo bảng sau:
Thanh thải creatinin Liều Khoảng thời gian giữa 2 liều
0-10ml/phút 500-1000mg 36 giờ
11-25ml/phút 500-1000mg 24giờ
26-50ml/phút 500-1000mg 12 giờ

Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)

  • Cefadroxil chống chỉ định với người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

Tác dụng khong mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp, ADR > 1/100:

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, nôn, tiêu chảy.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin;
  • Da: Ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mày đay, ngứa;
  • Gan: Tăng transaminase có hồi phục;
  • Tiết niệu - sinh dục: Đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục.

Hiếm gặp, ADR< 1/1000:

  • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt;
  • Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính;
  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa;
  • Da: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens - Johnson, pemphigus thông thường, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyells), phù mạch;
  • Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan;
  • Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê và creatinin máu, viêm thận kẽ có hồi phục;
  • Thần kinh trung ương: Co giật (khi dùng liều cao và khi suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng kích động.
  • Bộ phận khác: Đau khớp.
  • Thông báo cho bác sĩ biết nếu có phản ứng phụ khi dùng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Cholestyramin gắn kết với cefadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thu của thuốc này.
  • Giảm tác dụng: Probenecid có thể làm giảm bài tiết cephalosporin.
  • Tăng độc tính: Furosemid, aminoglycosid có thể hiệp đồng tăng độc tính với thận.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Cefadroxil có phản ứng quá mẫn chéo với penicilin ở tỷ lệ thấp.
  • Thận trọng khi dùng cefadroxil cho người bệnh bị suy giảm chức năng thận rõ rệt. Trước và trong khi điều trị, cần theo dõi lâm sàng cẩn thận và tiến hành các xét nghiệm thích hợp ở người bệnh suy thận hoặc nghi bị suy thận.
  • Dùng cefadroxil dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bị bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc.
  • Đã có báo cáo viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng như cefadroxil, vì vậy cần phải lưu ý các chẩn đoán này trên những người bị tiêu chảy nặng có liên quan đến.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: chưa có thông báo nào về tác dụng có hại cho thai nhi, việc sử dụng an toàn cephalosporin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định dứt khoát. Chỉ dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.
  • Phụ nữ cho con bú: cefadroxil bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ thấp, không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có dữ liệu ghi nhận về tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc nhưng cần cảnh báo người sử dụng vì có thể xảy ra tác dụng không mong muốn là đau đầu, co giật và tình trạng kích động dù rất hiếm gặp.

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao
  • Để xa tầm tay trẻ em.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.


**** Một số sản phẩm trên Website không hiển thị giá chúng tôi chỉ chia sẻ thông tin tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.  Chúng tôi không bán lẻ thuốc trên Online.

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về Nhà Thuốc Hà Nội
Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0909 54 6070

Back to top