{SLIDE}

Thuốc kháng viêm giảm đau DINAPAR EC 50mg - Diclofenac 50mg

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
2073

Chỉ định Thuốc kháng viêm giảm đau DINAPAR EC 50mg - Diclofenac 50mg

  • Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm cứng cột sống.
  • Đau nhức dạng thoái hóa khớp, viêm đau sau chấn thương hoặc phẫu thuật.
Giá bán lẻ:
Liên hệ

Tìm đối tác kinh doanh

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 HCM: 0937581984

Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 100 viên

Thành phần Thuốc kháng viêm giảm đau DINAPAR EC 50mg - Diclofenac 50mg

Mỗi viên nén bao tan có chứa:

  • Diclofenac Sodium ........................ 50 mg.

Chỉ định Thuốc kháng viêm giảm đau DINAPAR EC 50mg - Diclofenac 50mg

  • Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm cứng cột sống.
  • Đau nhức dạng thoái hóa khớp, viêm đau sau chấn thương hoặc phẫu thuật.

Liều dùng và cách sử dụng Thuốc kháng viêm giảm đau DINAPAR EC 50mg - Diclofenac 50mg

  • Cần phải tính toán liều một cách thận trọng, tùy theo nhu cầu và đáp ứng của từng cá nhân và cần phải dùng liều thấp nhất có tác dụng.
  • Liều uống thông thường ở người lớn là 100-150 mg/ngày, chia làm nhiều lần trong ngày.
  • Tổng liều tối đa không vượt quá 200 mg/ngày.
  • Liều duy trì 100 mg/ngày.

Chống chỉ định Thuốc kháng viêm giảm đau DINAPAR EC 50mg - Diclofenac 50mg

  • Quá mẫn với Diclofenac, aspirin hay thuốc chống viêm không steriod khác (hen, viêm mũi, mày đay sau khi dùng aspirin).
  • Loét dạ dày tiên triển.
  • Người bị hen hay co thắt phế quản, chảy máu, bệnh tim mạch, suy thận nặng hoặc suy gan nặng.
  • Người đang dùng thuốc chống đông coumarin.
  • Người bị suy tim ứ máu, giảm thể tích tuần hoàn do thuốc lợi niệu hay do suy thận, tốc độ lọc cầu thận <30 ml/phút (do nguy cơ xuất hiện suy thận).
  • Người bị bệnh chất tạo keo (nguy cơ xuất hiện viêm màng não vô khuẩn. Cần chú ý là tất cả các trường hợp bị viêm màng não vô khuẩn đều có trong tiền sử một bệnh tự miễn nào đó, như một yếu tố dễ mắc bệnh).
  • Người mang kính sát tròng.

Thận trọng Thuốc kháng viêm giảm đau DINAPAR EC 50mg - Diclofenac 50mg

  • Bệnh nhân tạng dị ứng, viêm loét đường tiêu hóa.
  • Suy gan nặng, suy thận, tim, người già, bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu.
  • Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú:

Thời kỳ mang thai:

  • Chỉ dùng Diclofenac cho người mang thai khi thật cần thiết và khi người bệnh không dùng được các thuốc chống viêm thuộc các nhóm khác và chỉ dùng với liều cần thiết thấp nhất.
  • Không nên dùng thuốc trong ba tháng cuối thai kỳ (nguy cơ ức chế tử cung co bóp và làm ống động mạch đóng sớm, gây tăng áp lực tiểu tuần hoàn không hồi phục, suy thận ở thai).
  • Người định mang thai không nên dùng bất kỳ thuốc nào có tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin, kể cả Diclofenac, vì ức chế phôi bào làm tổ.

Thời kỳ cho con bú: 

  • Diclofenac được tiết vào sữa mẹ rất ít.
  • Chưa có dữ liệu về tác dụng trên trẻ bú mẹ.
  • Người mẹ cho con bú có thể dùng Diclofenac nếu cần phải dùng thuốc chống viêm không steroid.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: 

  • Ở một số cá nhân nhạy cảm, thuốc có thể có tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu, bần thần.

Tác dụng phụ Thuốc kháng viêm giảm đau DINAPAR EC 50mg - Diclofenac 50mg

  • Toàn thân: Đau bụng, nhức đầu, giữ nước.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, chướng hơi, táo bón, bất thường trong chuẩn đoán men chức năng gan, loét dạ dày, có kèm theo hoặc không chảy máu và/ thủng dạ dày hoặc chảy máu mà không có vết loét.
  • Hệ thần kinh trung ương: Ngầy ngật, nhức đầu, mệt mỏi.
  • Da: Ngứa, nổi sần.
  • Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 

Tương tác thuốc Thuốc kháng viêm giảm đau DINAPAR EC 50mg - Diclofenac 50mg

  • Diclofenac có thể tương tác với các thuốc khác như: Acetyl salicylic acid (Aspirin), Lithium, Digoxin, các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), thuốc chống đông, thuốc trị tiểu đường, Methotrexat, Cyclosporin và các kháng sinh nhóm Quinolon.
  • Không nên dùng Diclofenac phối hợp với:
  • Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), các dẫn xuất salicylat, các glucocorticoid: tăng nguy cơ gây loét, xuất huyết ở đường tiêu hóa.
  • Các thuốc chống đông máu: heparin, coumarin, ticlopidin: tăng nguy cơ xuất huyết.
  • Kháng sinh nhóm quinolon: làm tăng tác dụng phụ lên thần kinh trung ương của các kháng sinh này, dẫn đến co giật.
  • Vòng tránh thai: có khả năng làm giảm hiệu quả ngừa thai.
  • Lithium, digoxin: Diclofenac làm tăng nồng độ các chất này trong huyết thanh đến mức gây độc. Nếu bắt buộc phải phối hợp thì phải điều chỉnh liều lithium, digoxin trong và sau khi điều trị với diclofenac và cần theo dõi người bệnh thật cẩn thận về nồng độ Lithium hay digoxin trong máu.
  • Methotrexat: làm tăng độc tính của Methotrexat.

Có thể phối hợp diclofenac nhưng phải theo dõi bệnh nhân: 

  • Cyclosporin: cần theo dõi chức năng thận.
  • Thuốc lợi tiểu: nguy cơ suy thận thứ phát do giảm lưu lượng máu đến thận.
  • Các thuốc chữa tăng huyết áp (thuốc ức chế men chuyển đổi, thuốc chẹn beta,...)
  • Thuốc chống toan: giảm kích ứng ruột bởi diclofenac nhưng làm giảm nồng độ diclofenac trong huyết thanh.

Lưu ý khi phối hợp: 

  • Cimetidin: giảm một ít nồng độ của diclofenac trong huyết thanh nhưng không làm giảm tác dụng của thuốc này lại giúp bảo vệ tá tràng, dạ dày tránh tác dụng phụ của diclofenac.
  • Probenecid: làm tăng nồng độ diclofenac lên gấp đôi. Điều này có tác dụng lâm sàng tốt ở người bệnh khớp nhưng có thể xảy ra ngộ độc diclofenac, nhất là người bị suy giảm chức năng thận.
  • Tác dụng thải acid - niệu không bị ảnh hưởng. Nếu cần thì giảm liều diclofenac.

Dùng quá liều Thuốc kháng viêm giảm đau DINAPAR EC 50mg - Diclofenac 50mg

Triệu chứng: 

  • Hầu hết các trường hợp quá liều diclofenac Sodium không gây ra dấu hiệu lâm sàng điển hình.
  • Cũng có thể gặp các triệu chứng như hạ huyết áp, suy thận, co giật, kích ứng dạ dày - ruột, suy hô hấp.

Điều trị: 

  • Điều trị triệu chứng và hỗ trợ bao gồm duy trì thông khí theo dõi nhịp tim và đảm bảo dấu hiệu sống.
  • Loại bỏ thuốc bằng cách cho uống thuốc than hoạt sau khi bệnh nhân bị ngộ độc trong vòng một giờ.
  • Trong trường hợp thời gian kéo dài hơn có thể điều trị co giật bằng cách tiêm tĩnh mạch Diazepam hoặc Lorazepam.
  • Có thể bị co thắt phế quản ở những người có hen suyễn.

Bảo quản: Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới .

Hạn dùng: 48 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói:

  • Hộp chứa 100 viên (10 vỉ x 10 viên nén bao tan trong ruột).
  • Tiêu chuẩn chất lượng: BP 2011

Được sản xuất bởi: 

  • TROIKAA PHARMACEUTICALS LTD. 
  • Thol 382 728, Gujarat, India. 

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.


**** Một số sản phẩm trên Website không hiển thị giá chúng tôi chỉ chia sẻ thông tin tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.  Chúng tôi không bán lẻ thuốc trên Online.

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về Nhà Thuốc Hà Nội
Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0909 54 6070

Back to top