{SLIDE}

Thuốc tim mạch Enalapril 5mg

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
8579
Thương hiệu:
Domesco
  • Tăng huyết áp.
  • Suy tim.
  • Sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đã ổn định).
  • Bệnh thận do đái tháo đường (tăng hoặc không tăng huyết áp).
Giá bán lẻ:
Liên hệ

Tìm đối tác kinh doanh

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 HCM: 0937581984

Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 30 viên
Thương hiệu Domesco
Tim Mạch Enalapril
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần Enalapril 5mg 

  • Enalapril maleate: 5mg
  • Tá dược : Lactose, Tinh bột mì, Natri hydrocarbonat, Starch 1500, Croscarmellose sodium, Magnesi stearat ... vừa đủ 1 viên nén. 

Chỉ định Enalapril 5mg 

  • Tăng huyết áp.
  • Suy tim.
  • Sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đã ổn định).
  • Bệnh thận do đái tháo đường (tăng hoặc không tăng huyết áp).

Chống chỉ định Enalapril 5mg 

  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
  • Phù mạch khi mới bắt đầu điều trị do thuốc ức chế men chuyển Angiotensin (ACE).
  • Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.
  • Hẹp van động mạch chủ và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
  • Tiền sử hạ huyếp áp.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Liều lượng và cách dùng Enalapril 5mg 

  Dùng uống.

Tăng huyết áp vô căn:

  • Liều khởi đầu 2,5 - 5mg/ngày, có thể tăng liều tùy theo mức độ tăng huyết áp.
  • Liều duy trì thông thường uống từ 10 - 20mg, dùng mỗi ngày một lần, giới hạn liều thông thường cho người lớn 40mg/ngày.

Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu : Ngừng thuốc lợi tiểu (nếu có thể) trong 1-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế ACE, và cần thiết phải dùng thuốc với liều ban đầu rất thấp, 5mg hoặc ít hơn trong 24 giờ. Tăng dần liều một cách thận trọng theo đáp ứng điều trị.

Suy tim : Nên dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu , theo dõi điều trị ngay từ đầu. Ở người bệnh có suy tim nặng (độ 4), suy giảm chức năng thận và/hoặc chiều hướng bất thường về điện giải thì phải được theo dõi cẩn thận từ khi bắt đầu điều trị. Nguyên tắc này cũng được áp dụng khi phối hợp với các thuốc giãn mạch. Liều phù hợp trong tuần đầu là 2,5mg, dùng 1 lần/ngày trong 3 ngày đầu; dùng 2,5mg, 2 lần/ngày trong 4 ngày tiếp theo. Sau đó có thể tăng liều dần tới liều duy trì bình thường 20mg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần vào buổi sáng và buổi tối. Có thể tăng liều tới 40mg/ngày, điều chỉnh liều trong 2 – 4 tuần.

Suy chức năng thất trái không triệu chứng : Liều ban đầu 2,5mg, dùng 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi tối, điều chỉnh liều liên tục cho tới liều phù hợp; tới liều 20mg/24 giờ, chia làm 2 lần vào buổi sáng và buổi tối. Phải theo dõi huyết áp và chức năng thận chặt chẽ trước và sau khi bắt đầu điều trị để tránh hạ huyết áp nặng và suy thận . Nếu có thể nên giảm liều thuốc lợi niệu trước khi bắt đầu điều trị bằng Enalapril. Nên theo dõi nồng độ Kali huyết thanh và điều chỉnh về mức bình thường.

Trường hợp suy thận:

  • Độ thanh thải Creatinine 80 – 30 ml/phút, liều dùng 5 –10 mg/ngày.
  • Độ thanh thải Creatinine 29 – 10 ml/phút, liều dùng 2,5 – 5 mg/ngày.
  • Độ thanh thải Creatinine < 10 ml/phút, liều dùng 2,5 mg/ngày.

    Enalapril được loại trừ bằng thẩm tách máu. Dùng 2,5 mg Enalapril trong ngày thẩm tách máu cho người bệnh giảm chức năng thận nặng được điều trị bằng thẩm tách máu. Những ngày tiếp theo điều chỉnh liều theo huyết áp. Cần phải điều chỉnh liều đặc biệt trong khi điều trị kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác. Trong vòng 4 tuần, nếu không đạt được kết quả điều trị, phải tăng liều hoặc phải cân nhắc dùng thêm thuốc chống tăng huyết áp khác.

Thận trọng lúc dùng Enalapril 5mg 

  • Các triệu chứng hạ huyết áp có thể xảy ra ở những bệnh nhân đã điều trị trước với thuốc lợi tiểu hay có tình trạng giảm thể tích dịch (ví dụ như toát mồ hôi nhiều, nôn thường xuyên, tiêu chảy, mất muối) hay suy tim và cao huyết áp renin cao. Trong trường hợp suy tim, huyết áp và chức năng thận phải được kiểm tra trước và trong khi điều trị.
  • Chú ý đặc biệt ở các bệnh nhân phù thần kinh mạch.
  • Khi dùng cho các bệnh nhân hẹp đông mạch thận hai bên, kiểm tra kỹ chức năng thận (có thể xảy ra tăng nồng độ creatinin huyết tương).
  • Ở các bệnh nhân chịu phẫu thuật hay trong khi gây mê bằng các thuốc gây hạ áp, Enalapril maleate sẽ ngăn chặn sự giải phóng renin bù và thứ phát để tạo thành angiotensin II. Nếu hạ áp xảy ra, nên bù dịch.

Lúc có thai

  • Cũng như các thuốc ức chế men chuyển khác, Enalapril maleate có thể gây hại cho thai nhi.

Lúc cho con bú

  • Enalapril qua sữa mẹ, tác dụng lên trẻ em chưa được nghiên cứu.

Tác dụng phụ Enalapril 5mg 

  • Các tác dụng ngoại ý thường nhẹ và tạm thời không cần ngưng thuốc.
  • Hiếm khi xảy ra choáng váng, nhức đầu, mệt mỏi và suy yếu, thỉnh thoảng hạ áp, hạ áp tư thế, ngất do hạ áp, buồn nôn, tiêu chảy, chuột rút, ho, nổi ban. Rất hiếm khi xảy ra suy thận, thiểu niệu.
  • Mẫn cảm: phù thần kinh mạch có thể xảy ra dưới dạng phù mặt, môi, lưỡi, hầu, họng và tứ chi; trong những trường hợp này, ngưng thuốc và điều trị hỗ trợ ngay.
  • Những thay đổi cận lâm sàng: tăng trị số men gan và nồng độ bilirubin huyết, tăng kali huyết và giảm natri huyết, tăng creatinin và urea huyết (khả hồi), giảm giá trị hemoglobin và hematocrit.
  • Các trường hợp sau rất hiếm khi xảy ra:
  • Hệ tim mạch: nhịp tim nhanh, hồi hộp, loạn nhịp, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, chấn thương mạch não do hạ áp mạnh.
  • Hệ hô hấp: viêm phế quản, ho, co thắt phế quản, khó thở, viêm phổi, khàn giọng.
  • Hệ tiêu hóa: khô miệng, mất sự ngon miệng, nôn, tiêu chảy, táo bón, viêm tụy, tắc ruột.
  • Suy gan: viêm gan, vàng da.
  • Hệ thần kinh: trầm cảm, lú lẫn, mất ngủ.
  • Da: hồng ban dạng vảy nến, mề đay, ngứa (do phản ứng tăng cảm), nổi ban như hồng ban đa dạng, nhạy cảm ánh sáng, rụng tóc.
  • Các cơ quan tạo huyết: thay đổi công thức máu (giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, suy tủy, hiếm khi mất bạch cầu hạt).
  • Hệ sinh dục tiết niệu: vài trường hợp protein niệu.
  • Mẫn cảm: thay đổi da, sốt, đau cơ và khớp, viêm mạch, ANA dương tính, tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Các hệ cơ quan khác: mờ mắt, rối loạn thăng bằng, ù tai, bất lực, thay đổi vị giác, viêm lưỡi, toát mồ hôi.

Tương tác thuốc Enalapril 5mg 

Chống chỉ định phối hợp:

  • - Thuốc lợi tiểu lợi kali (spironolactone, triamteren, amiloride), nồng độ kali huyết tương có thể tăng, đặc biệt trong trường hợp suy thận, do đó phải kiểm tra thường xuyên nồng độ kali huyết.
  • - Có vài dữ kiện cho thấy NSAID làm giảm tác dụng Enalapril maleate.

Thận trọng khi phối hợp:

  • - Các thuốc chống cao huyết áp khác (cộng lực) chú ý thuốc lợi tiểu nhóm thiazide.
  • - Lithium (thanh thải lithium có thể giảm, cần kiểm tra nồng độ litium huyết tương thường xuyên).
  • - Narcotic (tác dụng hạ áp tăng).
  • - Rượu (tác dụng rượu tăng).

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.


**** Một số sản phẩm trên Website không hiển thị giá chúng tôi chỉ chia sẻ thông tin tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.  Chúng tôi không bán lẻ thuốc trên Online.

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về Nhà Thuốc Hà Nội
Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0909 54 6070

Back to top